Các tư vấn viên nhập cư cấp cao của AIDE không chỉ có chứng chỉ của các cơ quan nhập cư đã đăng ký được MARA cấp mà họ còn là thành viên của Viện Di trú Úc (MIA). Họ có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhập cư và đặc biệt giỏi xử lý các trường hợp khó nhập cư. Đội ngũ chuyên viên tư vấn định cư chất lượng cao, luôn nắm bắt xu hướng mới nhất trong chính sách nhập cư của Úc, có thể căn cứ vào tình hình cụ thể của từng khách hàng mà đưa ra chương trình nhập cư nhanh nhất, tỷ lệ thành công cao nhất, giúp bạn thực hiện thành công ước mơ nhập cư vào nước Úc.
Các loại thị thực:
1. Diện chuyển tiếp từ thị thực tạm trú (diện TRT)
Diện TRT là một trong những bước để có được thị thực thường trú tại Úc dành cho những người có thị thực 457 và 482 đủ điều kiện. Loại thị thực này áp dụng cho những đương đơn có thị thực 457 hoặc 482 và đã làm việc cho chủ bảo lãnh ít nhất 3 năm ở vị trí công việc được đề cử.• Hiện là đương đơn chính của thị thực 457 hoặc 482 (TSS)
Thông thường, đã làm việc toàn thời gian cho chủ sử dụng lao động ở Úc ít nhất 3 năm khi đang sở hữu thị thực 457 hoặc TSS
• Phải được cấp phép, đăng ký hoặc là thành viên của một tổ chức chuyên nghiệp nếu đây là điều kiện bắt buộc của bang hoặc khu vực bạn dự định làm việc• 1,010 đô la Úc dành cho ứng viên nộp đơn thứ hai dưới 18 tuổi
Nội dung mới/ bản sao được dán từ DOHA và các trang của các Bộ liên quan, vui lòng kiểm tra lại tính chính xác của thông tin được cung cấp
· https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/visa-listing/skilled-employer-sponsored-regional-494/employer-sponsored-streamCác loại thị thực:
2. Diện định cư trực tiếp
Diện thị thực nhập cư trực tiếp là loại thị thực mà đương đơn trực tiếp nộp đơn xin thị thực thường trú 187 khi đáp ứng các yêu cầu cơ bản. Áp dụng cho những ứng viên chưa bao giờ làm việc tại Úc hoặc đã làm việc tạm thời tại Úc hoặc những người có thị thực 457 xin thị thực 482 nhưng chưa hoàn thành ít nhất 3 năm làm việc và không đáp ứng các yêu cầu dành cho diện TRT.
Các chi phí và lệ phí nộp đơn có liên quan:
• Dành cho đánh giá của cơ quan RCB: Thay đổi tùy thuộc vào từng bang• 1,010 đô la Úc dành cho ứng viên nộp đơn thứ hai dưới 18 tuổi
Subclass 482 - TSS Thị thực bảo lãnh làm việc tạm thời do thiếu lao động có tay nghề
Vào ngày 18 tháng 4 năm 2017, Nghị sĩ Hon Malcolm Turnbull, Thủ tướng Úc và Nghị sĩ Hon Peter Dutton, Bộ trưởng Bộ Nhập cư và Bảo vệ Biên giới đã đưa ra thông báo chung là thị thực làm việc Tạm thời (Có tay nghề) (thị thực 457) sẽ bị bãi bỏ và thay thế bằng Thị thực Bảo lãnh Làm việc Tạm thời (TSS) hoàn toàn mới giúp hỗ trợ cho các doanh nghiệp giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề.
Thị thực bảo lãnh làm việc tạm thời do thiếu lao động có tay nghề cho phép doanh nghiệp giải quyết tình trạng thiếu lao động bằng cách đưa những người lao động có tay nghề cho doanh nghiệp không thể tìm được một người lao động Úc có tay nghề thích hợp.
Thị thực TSS là thị thực tạm thời, thị thực bao gồm diện ngắn hạn, diện trung dài hạn và diện hợp đồng lao động. Thị thực này cho phép đương đơn làm việc tại Úc trong tối đa bốn năm. Đặc biệt đối với đương đơn có thị thực diện trung dài hạn, nếu đương đơn đã làm việc cho cùng một chủ lao động trong 3 năm bằng thị thực TSS, họ có thể đủ điều kiện để được cấp thị thực thường trú 186 hoặc 187 TRT.
https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/employing-and-sponsoring-someone/sponsoring-workers/learn-about-sponsoring/cost-of-sponsoring
Yêu cầu về đơn xin dành do người bão trợ:
• Doanh nghiệp của bạn phải được thành lập hợp pháp và hiện đang hoạt động
• Bộ Nội vụ không phát hiện bất kỳ thông tin bất lợi nào về bạn hoặc bất kỳ ai liên quan đến bạn có gây ảnh hưởng đến sự phù hợp của bạn với tư cách là người bảo trợ
• Người sử dụng lao động phải đóng thuế cho Quỹ Dạy nghề cho người Úc (SAF)
(a) Đối với các doanh nghiệp nhỏ (doanh thu hàng năm dưới 10 triệu đô la) - cần thanh toán 1,200 đô la Úc mỗi năm.
(b) Đối với các doanh nghiệp khác (doanh thu hàng năm từ 10 triệu đô la trở lên) - cần thanh toán 1,800 đô la Úc mỗi năm.
• Vị trí liên quan đến đề cử phải là thực sự là đang thiếu người
(a) Phải tiến hành kiểm tra thị trường lao động.
(b) Nếu người được đề cử được trả mức lương hàng năm dưới 250,000 đô la Úc, bạn phải xác định và cho chúng tôi thấy rằng bạn sẽ trả cho người được đề cử ít nhất bằng mức lương thị trường hàng năm (AMSR) cho vị trí được đề cử. Mức lương AMSR hiện tại được chỉ định là 53,900 đô la Úc.
Yêu cầu dành do người được bão lãnh:
1. Người được bảo lãnh thuộc diện ngắn hạn phải:
• được đề cử làm công việc thuộc danh sách các ngành nghề có kỹ năng đủ điều kiện làm việc ngắn hạn
• có kỹ năng, bằng cấp và lịch sử làm việc phù hợp để thực hiện công việc
• có ít nhất 2 năm kinh nghiệm liên quan đến ngành nghề được đề cử hoặc lĩnh vực liên quan
• có điểm tiếng Anh tối thiểu với tổng điểm tối thiểu là 5,0 trong đó mỗi kỹ năng phải đạt tối thiểu 4,5 đối với IELTS hoặc tương đương
• có thể làm việc đến 2 năm với cơ hội nộp đơn xin gia hạn thêm TSS khi đang làm việc tại Úc
• phải duy trì bảo hiểm y tế đầy đủ trong suốt thời gian lưu trú dự định của bạn nếu bạn được cấp thị thực này
• bạn và bất kỳ đương đơn thứ hai nào nộp đơn xin thị thực TSS phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và tư cách
2. Người được bảo lãnh thuộc diện trung dài hạn phải:
• được đề cử làm công việc thuộc danh sách các ngành nghề có kỹ năng đủ điều kiện làm việc trung dài hạn(b) 320 đô la Úc (dành cho đương đơn thứ hai dưới 18 tuổi)
(b) 660 đô la Úc (dành cho đương đơn thứ hai dưới 18 tuổi)
Thị thực Phối ngẫu (Tạm trú và Thường trú) cho phép đối vợ/ chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sinh sống tạm thời hoặc lâu dài tại Úc.
Nếu đương đơn ở bên ngoài nước Úc, người đó có thể đủ điều kiện xin:
• Thị thực Phối ngẫu 309 (Tạm trú) và thị thực Phối ngẫu 100 (di dân)
• Thị thực bảo lãnh diện đính hôn 300
Nếu đương đơn ở tại nước Úc, người đó có thể đủ điều kiện xin:
• Thị thực Phối ngẫu 820 (Tạm trú) và thị thực Phối ngẫu 801 (di dân)
Nếu đương đơn đang có Thị thực bảo lãnh diện đính hôn 300, trong vòng 9 tháng kể từ thời hạn hiệu lực của thị thực, đương đơn có thể nộp đơn xin thị thực phối ngẫu tại Úc bao gồm Thị thực phối ngẫu 820 (Tạm trú) và Thị thực 801 (Thường trú).
• Phụ phí dành cho ứng viên nộp đơn dưới 18 tuổi: 320 đô la Úc
*Xin lưu ý: các khoản phí này được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
Subclass 309/100 - Thị thực Phối ngẫu tại Úc
Thị thực Phối ngẫu 309/100 cho phép người sống chung không hôn thú hoặc vợ/ chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sinh sống tại Úc. Đương đơn phải ở ngoài nước Úc vào thời điểm nộp đơn và thời điểm quyết định. Khi được cấp thị thực phối ngẫu 309 (Tạm trú), đương đơn sẽ được đánh giá để cấp thị thực thường trú sau 2 năm với điều kiện đương đơn và người bảo lãnh tiếp tục đáp ứng các yêu cầu về mối quan hệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, đương đơn có thể được cấp thị thực thường trú trong vòng ít hơn 2 năm.
Đương đơn:
Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và tư cách của Bộ Nội Vụ. Không có yêu cầu cụ thể nào liên quan đến học vấn, quá trình làm việc, khả năng tiếng Anh và tài chính của đương đơn.
Người bảo lãnh:
• Phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
Đối với diện vợ/ chồng (quan hệ hôn nhân): Việc kết hôn phải được đăng ký hợp pháp với các cơ quan chức năng được Bộ Nội vụ công nhận.
Đối với đối tác sống chung không hôn thú (quan hệ sống chung): Mối quan hệ sống chung phải tồn tại ít nhất 12 tháng mới được công nhận cho mục đích định cư.• Phụ phí dành cho ứng viên nộp đơn dưới 18 tuổi: 1,935 đô la Úc
*Xin lưu ý: các khoản phí này được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
Subclass 820/801 - Thị thực Phối ngẫu tại Úc
Thị thực Phối ngẫu 820/801 cho phép người sống chung không hôn thú hoặc vợ/ chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sinh sống tại Úc. Đương đơn phải ở Úc vào thời điểm nộp đơn và thời điểm quyết định. Khi được cấp thị thực phối ngẫu 820 (Tạm trú), đương đơn sẽ được đánh giá để cấp thị thực thường trú sau 2 năm với điều kiện đương đơn và người bảo lãnh tiếp tục đáp ứng các yêu cầu về mối quan hệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, đương đơn có thể được cấp thị thực thường trú trong vòng ít hơn 2 năm.
Yêu cầu về nộp đơn xin cấp thị thực:
Đương đơn:
Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và tư cách của Bộ Nội Vụ. Không có yêu cầu cụ thể nào liên quan đến học vấn, quá trình làm việc, khả năng tiếng Anh và tài chính của đương đơn.
Người bảo lãnh:
• Phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
• Thời gian kể từ khi người bảo lãnh được bảo lãnh ít nhất phải 5 năm và người bảo lãnh đã được cấp thị thực phối ngẫu hoặc thị thực bảo lãnh diện đính hôn
• Thời gian kể từ khi người bảo lãnh bảo lãnh cho một người khác bằng thị thực phối ngẫu hoặc thị thực bảo lãnh diện đính hôn ít nhất phải 5 năm
• Chỉ có thể bảo lãnh suốt đời cho tối đa 2 người
Yêu cầu về mối quan hệ: Đương đơn và người bảo lãnh phải hoặc là đã kết hôn hoặc là có mối quan hệ sống chung không hôn thú (kể cả người khác giới và cùng giới) và mối quan hệ này phải chân thành và tồn tại trước khi nộp đơn xin thị thực.
Đối với diện vợ/ chồng (quan hệ hôn nhân): Việc kết hôn phải được đăng ký hợp pháp với các cơ quan chức năng được Bộ Nội vụ công nhận.
Đối với đối tác số chung không hôn thú (quan hệ sống chung): Mối quan hệ sống chung phải tồn tại ít nhất 12 tháng mới được công nhận cho mục đích định cư.
Quy trình nộp đơn xin thị thực:
• Đánh giá và thẩm định hoàn cảnh của cả đương đơn và người bảo lãnh
• Thu thập các tài liệu liên quan đến mối quan hệ của đương đơn với người bảo lãnh
• Thu thập và xem xét tất cả các tài liệu hỗ trợ cần thiết cho việc xin thị thực và nộp đơn xin thị thực 820
• Thị thực Phối ngẫu (tạm trú) 820
• Đương đơn và người bảo lãnh tiếp tục duy trì mối quan hệ của họ và tiếp tục thu thập các tài liệu về mối quan hệ có liên quan trong khoảng thời gian 2 năm
• Khi thời gian đạt 2 năm, hãy nộp đơn xin Thị thực Phối ngẫu 801 (Thường trú) và cung cấp thêm các tài liệu về mối quan hệ cho Bộ Nội Vụ
• Thị thực Phối ngẫu (thường trú) 801
Lệ phí nộp đơn xin cấp thị thực:
• Phí thị thực: 7,715 đô la Úc
• Phụ phí dành cho ứng viên nộp đơn ít nhất 18 tuổi: 3,860 đô la Úc
• Phụ phí dành cho ứng viên nộp đơn dưới 18 tuổi: 1,935 đô la Úc
*Xin lưu ý: các khoản phí này được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
Lệ phí nộp đơn
*Xin lưu ý: các khoản phí này và phí phụ thuộc được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
*Xin lưu ý: các khoản phí này và phí phụ thuộc được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
• Đương đơn dưới 18 tuổi: 2,095 đô la Úc/ người
*Xin lưu ý: các khoản phí này và phí phụ thuộc được cung cấp ở thời điểm tháng 4 năm 2020, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ để có con số mới nhất và chính xác nhất.
Diện có tay nghề của Chương trình Di trú dựa trên lời mời, trong đó nhập cư có tay nghề mà ở Úc đang thiếu hụt sẽ được mời thông qua bài kiểm tra EOI và đánh giá kỹ năng. Đây là một trong những diện di cư phổ biến nhất ở Úc. Mỗi năm, có vô số khách hàng đã nhận được lời mời thành công tại AIDE.
Subclass 189 - Kỹ năng độc lập
Visa Kỹ năng độc lập (visa 189) đề cập đến những đương đơn không cần người tài trợ hoặc được mời nộp hồ sơ nhưng vẫn phải đạt các yêu cầu chung của Australia (ví dụ như tuổi, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng phù hợp, kết quả kiểm tra tiếng Anh) khi trở thành thường trú nhân. Đương đơn có visa 189 có thể làm việc, học tập hoặc sinh sống ở bất cứ đâu tại Australia mà không gặp bất kỳ giới hạn nào.
Các yêu cầu Nộp đơn
• Chứng minh ngành nghề có tay nghề đủ tiêu chuẩn nằm trong Danh sách ngành nghề trung và dài hạn liên quan (MLTSSL)
Visa Quy trình Nộp đơn
• Nhận được tư vấn từ AIDECác tài liệu cần thiết
Do nền tảng đào tạo và khóa học khác nhau, mỗi đương đơn sẽ có riêng tài liệu đặc biệt để trình nộp. Vui lòng liên hệ với tư vấn di trú chuyên nghiệp của AIDE, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn kế hoạch chuyên nghiệp và rõ ràng nhất cho đơn xin visa của bạn. Chúng tôi có thể làm cho quá trình nộp đơn của bạn dễ dàng và hiệu quả hơn!
Subclass 190/491 - Visa Kỹ năng chỉ định
Visa Kỹ năng chỉ định (visa 190) yêu cầu đương đơn phải hoàn thành bài kiểm tra kỹ năng và được mời nộp hồ sơ bởi Chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ. Đương đơn cần nộp Thư bày tỏ nguyện vọng, sau đó nộp đơn yêu cầu tiểu bang bảo lãnh. Nếu được cấp visa 190, đương đơn bắt đầu cam kết sống và làm việc hai năm tại tiểu bang.
Các yêu cầu nộp đơn
• Chứng minh ngành nghề có tay nghề đủ tiêu chuẩn nằm trong Danh sách ngành nghề trung và dài hạn liên quan (MLTSSL)AIDE legal Notice:
No parts of any contents of this website should be copied in any format without written approval from AIDE.